Quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
04/12/2024
Lượt xem: 187
Ngày 21/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số
153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Nghị định có hiệu
lực từ ngày 05/01/2025.
Theo đó, Nghị định quy định đối tượng chịu phí bảo vệ môi
trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là bụi, khí thải công
nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải
(cơ sở xả khí thải).
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định
tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải.
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp
phí được tính theo công thức sau: F = f + C.
Trong đó: F là tổng số phí phải nộp trong kỳ nộp phí (quý hoặc
năm); f là phí cố định (quý hoặc năm); C là phí biến đổi, tính theo quý.
Phí biến đổi của cơ sở xả khí thải (C) là tổng số phí biến đổi
tại mỗi dòng khí thải (Ci) được xác định theo công thức sau: C = ΣCi.
Phí biến đổi mỗi dòng khí thải (Ci) bằng tổng số phí biến đổi
của các chất gây ô nhiễm môi trường quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này
có trong khí thải tại mỗi dòng khí thải (i) và được xác định theo công thức
sau: Ci= Ci(Bụi) + Ci (SOx) + Ci (NOx) + Ci (CO)
Quy định mức thu phí
Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc
khí thải, Nghị định quy định, mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường
hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành (5/1/2025) hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt
động trước ngày 5/1/2025: số phí phải nộp = (f/12) x thời gian tính phí
(tháng).
Trong đó, thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp
theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành (áp dụng đối với cơ sở
xả khí thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu đi vào hoạt động (áp dụng đối với
cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành) đến hết quý hoặc hết năm.
Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí
thải: Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp
theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4; Mức thu phí biến đổi của các
chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau: Bụi và NOx (gồm N02
và NO) là 800 đồng/tấn; SOx là 700 đồng/tấn; CO là 500 đồng/tấn.
Quy định đối với công tác quản lý và sử dụng phí
Nghị định quy định tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền
phí bảo vệ môi trường đối với khí thải thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn
chi phí trang trải cho hoạt động thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự
toán của tổ chức thu phí theo quy định.
Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo
quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28/11/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí thì được trích để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được để
trang trải chi phí cho hoạt động thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị
định số 82/2023/NĐ-CP; nộp 75% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Phòng QLCN (trích tin từ Trang điện tử Bộ Công Thương)